Thực đơn
Tứ_Tiểu_Hoa_Đán Đại Hoa Đán - Đại HoaTừ năm 1998 đến năm 2002, nền công nghiệp giải trí của Trung Quốc Đại Lục phát triển nhanh chóng. Trong đó có 4 nữ diễn viên là đại diện xuất sắc nhất của Đại Lục, đó là:
Tên | Tuổi | Bộ phim tạo nên thành công |
---|---|---|
Từ Tịnh Lôi | 16 tháng 4, 1974 (46 tuổi) | 1998年《Yêu đến cùng》 |
Châu Tấn | 18 tháng 10, 1974 (46 tuổi) | 2000年《Đại Minh Cung Từ》 |
Triệu Vy | 12 tháng 3, 1976 (44 tuổi) | 1998年《Hoàn Châu cách cách》 |
Chương Tử Di | 9 tháng 2, 1979 (41 tuổi) | 2000年《Ngọa hổ tàng long》 |
Bắt đầu từ năm 2005, vì độ tuổi của 4 ngôi sao này tăng lên nên đã chuyển gọi từ "Tứ Tiểu Hoa Đán" sang thành "Tứ Đại Hoa Đán". Họ cũng được coi như là chuẩn mực cho diễn viên thời nay và được coi là những ngôi sao xuất sắc nhất của Trung Quốc Đại Lục đương đại.
Chỉ những nữ diễn viên có đủ tuổi nghề, giải thưởng điện ảnh danh giá, độ nhận biết của công chúng cao thì mới được tôn lên làm đại hoa. Hiện Trung Quốc có tổng cộng tám vị đại hoa là Chương Tử Di, Châu Tấn, Triệu Vy, Từ Tịnh Lôi, Lý Băng Băng, Phạm Băng Băng, Thư Kỳ, Thang Duy (sáu vị đầu thường được gọi chung là Tứ đại song Băng).
Song Băng Kỳ Duy
Tên | Tuổi | Bộ phim tạo nên thành công |
---|---|---|
Thư Kỳ | 16 tháng 4, 1976 (43 tuổi) | 2005年 《 Three Times》 |
Thang Duy | 7 tháng 10, 1979 (40 tuổi) | 2007年《Sắc, Giới 》 |
Phạm Băng Băng | 16 tháng 9, 1981 (38 tuổi) | 2010年《Quan Âm Sơn》 |
Lý Băng Băng | 27 tháng 2, 1973 (46 tuổi) | 2009 年《Phong Thanh 》 |
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Phim |
---|---|---|---|
2003 | Lễ trao giải Hoa Biểu lần thứ 9 | Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất | Anh yêu em |
Liên hoan phim Bách Hoa lần thứ 26 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Khai vãng xuân thiên đích địa thiết | |
Lễ trao giải Kim Kê lần thứ 23 | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Ngã đích mĩ lệ hương sầu | |
Đạo diễn mới xuất sắc nhất | Cha và tôi | ||
2004 | Liên hoan phim quốc tế San Sebastián lần thứ 52 | Giải Vỏ sò bạc cho Đạo diễn xuất sắc nhất | Lá thư từ người đàn bà lạ mặt |
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Phim |
---|---|---|---|
2000 | Liên hoan phim Paris lần thứ 15 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Sông Tô Châu |
Liên hoan phim Kim Ưng lần thứ 18 | Nữ diễn viên được yêu thích nhất | Đại Minh Cung Từ | |
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | |||
2002 | Liên hoan phim Bách Hoa lần thứ 25 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Yên vũ hồng nhan |
2002 | Giải thưởng Hiệp hội Đạo diễn Trung Quốc lần thứ 1 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Bảo bối khi yêu |
2006 | Giải thưởng hội phê bình phim Hồng Kông lần thứ 12 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Nếu như yêu |
Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 25 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | ||
Giải thưởng Hồng Kông - Kim Tử Kinh lần thứ 11 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | ||
Lễ trao giải Kim Mã lần thứ 43 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | ||
2007 | Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 26 | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Dạ yến |
Giải thưởng Hồng Kông - Kim Tử Kinh lần thứ 12 | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | ||
2009 | Giải thưởng Điện ảnh châu Á lần thứ 3 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Sự suy đoán của Lý Mễ |
Liên hoan phim Sinh viên Bắc Kinh lần thứ 16 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | ||
Lễ trao giải Kim Kê lần thứ 27 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | ||
Giải thưởng hội phê bình phim Thượng Hải lần thứ 18 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | ||
Giải thưởng điện ảnh truyền thông Trung Quốc lần thứ 9 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | ||
2015 | Liên hoan Phim truyền hình quốc tế Thượng Hải-Bạch Ngọc Lan lần thứ 21 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Cao Lương Đỏ |
Giải thưởng Truyền hình châu Á lần thứ 20 | |||
Giải thưởng Hoa Đỉnh lần thứ 17 | |||
2018 | Liên hoan phim Sinh viên Bắc Kinh lần thứ 25 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Bao giờ trăng sáng |
2019 | Giải thưởng Sáng tạo Viện Hàn lâm Châu Á lần thứ 2 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Hậu cung Như Ý Truyện |
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Phim |
---|---|---|---|
1999 | Liên hoan phim Kim Ưng lần thứ 17 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Hoàn Châu cách cách |
2005 | Liên hoan phim Quốc tế Thượng Hải lần thứ 8 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Tình nhân kết |
Lễ trao giải Hoa Biểu lần thứ 11 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | ||
2006 | Liên hoan phim Trường Xuân lần thứ 8 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | |
2010 | Liên hoan phim Trường Xuân lần thứ 10 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Hoa Mộc Lan |
Liên hoan phim Bách Hoa lần thứ 30 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | ||
2013 | Lễ trao giải Kim Kê lần thứ 29 | Đạo diễn mới xuất sắc nhất | Gửi tuổi thanh xuân |
2014 | Liên hoan phim Bách Hoa lần thứ 32 | Đạo diễn xuất sắc nhất | |
2015 | Giải thưởng hội phê bình phim Hồng Kông lần thứ 21 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Con thân yêu |
Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 34 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | ||
Liên hoan phim Sinh viên Bắc Kinh lần thứ 22 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất |
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Phim |
---|---|---|---|
2000 | Liên hoan phim Bách Hoa lần thứ 23 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Đường về nhà |
2001 | Giải Tinh thần độc lập lần thứ 16 | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Ngọa hổ tàng long |
Giải thưởng Hồng Kông Golden Bauhinia lần thứ 6 | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | ||
2004 | Lễ trao giải Kim Kê lần thứ 24 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Hoa nhài nở |
2005 | Giải thưởng hội phê bình phim Hồng Kông lần thứ 11 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | 2046 |
Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 24 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | ||
Lễ trao giải Hoa Biểu lần thứ 11 | Nữ diễn viên nổi bật | Thập diện mai phục | |
2009 | Lễ trao giải Hoa Biểu lần thứ 13 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Mai Lan Phương |
2013 | Lễ trao giải Kim Mã lần thứ 50 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Nhất đại tông sư |
Lễ trao giải thưởng Điện ảnh châu Á - Thái Bình Dương lần thứ 7 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | ||
Liên hoan phim châu Á - Thái Bình Dương lần thứ 56 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | ||
Lễ trao giải Hoa Biểu lần thứ 15 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | ||
2014 | Giải thưởng hội phê bình phim Hồng Kông lần thứ 20 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | |
Giải thưởng Điện ảnh châu Á lần thứ 8 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | ||
Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 33 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | ||
Liên hoan phim Quốc tế Bắc Kinh lần thứ 4 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | ||
Liên hoan phim Bách Hoa lần thứ 32 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất |
Năm | Giải | Phim | Hạng mục | Kết quả |
1997 | Giải thưởng Hồng Kông - Kim Tử Kinh lần thứ 2 | Sắc tình nam nữ | Nữ diễn viên phụ xuất sắc | Đoạt giải |
Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 16 | Nữ diễn viên phụ xuất sắc | Đoạt giải | ||
Diễn viên mới xuất sắc | Đoạt giải | |||
1999 | Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 18 | Hồng Hưng Thập Tam Muội | Nữ diễn viên phụ xuất sắc | Đoạt giải |
1998 | Giải Kim Mã lần thứ 35 | Nữ diễn viên phụ xuất sắc | Đoạt giải | |
2004 | Giải thưởng hộ phê bình phim Thượng Hải lần thứ 13 | Cỏ mỹ nhân | Nữ diễn viên chính xuất sắc | Đoạt giải |
2005 | Giải Kim Mã lần thứ 42 | Tối hảo đích thì quang | Nữ diễn viên chính xuất sắc | Đoạt giải |
2009 | Giải Hoa Biểu lần thứ 13 | Phi thành vật nhiễu | Nữ diễn viên chính xuất sắc (Đài Loan/Hồng Kông) | Đoạt giải |
2015 | Giải thưởng điện ảnh Châu Á lần thứ 10 | Thích khách Nhiếp Ẩn Nương | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Đoạt giải |
Năm | Giải thưởng | Danh mục | Phim | Kết quả |
2006 | Giải phim kênh CCTV | Nữ diễn viên phim truyền hình số mới n | Policeman Swallow | Đoạt giải |
2007 | Giải Kim Mã | Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất | Sắc, Giới | Đoạt giải |
New Weekly Cutting Edge Awards | List | Sắc, Giới | Đoạt giải | |
Giải truyền thông phim Trung Quốc | Nữ diễn viên xuất sắc nhất | Sắc, Giới | Đoạt giải | |
Giải tạp chí Los Angeles | Nữ diễn viên xuất sắc nhất | Sắc, Giới | Đoạt giải | |
Giải phim Châu Á Thái Bình Dương và triển lãm truyền hình | Nữ diễn viên xuất sắc nhất | Sắc, Giới | Đoạt giải | |
Giải Hollywood | Nữ diễn viên xuất sắc nhất | Sắc, Giới | Đoạt giải | |
LHP Cannes | Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất | Sắc, Giới | Đoạt giải | |
2011 | 2011 Baeksang Arts Awards | Nữ diễn viên xuất sắc nhất | Thu muộn | Đoạt giải |
Giải thưởng phê bình phim Busan | Nữ diễn viên xuất sắc nhất | Thu muộn | Đoạt giải | |
Giải truyền thông phim Trung Quốc | Nữ diễn viên xuất sắc nhất | 'Nguyệt mãn Hiên Ni Thi' | Đoạt giải |
Năm | Giải thưởng | Danh mục | Phim | Kết quả |
2000 | LHP Quốc tế Singapore lần thứ 13 | Nữ diễn viên xuất sắc nhất | Tết đến về nhà | Đoạt giải |
2005 | LHP Sinh viên lần thứ 12 | Nữ diễn viên được yêu thích nhất | Thiên hạ vô tặc | Đoạt giải |
2007 | LHP Hoa Biểu lần thứ 12 | Nữ diễn viên chính xuất sắc | Vân thủy dao | Đoạt giải |
Giải Kim Phượng Hoàng lần thứ 11 | Nữ diễn viên chính trong phim điện ảnh | Đoạt giải | ||
2008 | Lễ trao giải Kim Kê - Bách Hoa lần thứ 17 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Đoạt giải | |
2009 | Lễ trao giải Kim Mã lần thứ 46 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Phong thanh | Đoạt giải |
Giải thưởng | Danh mục | Phim | Kết quả |
Giải điện ảnh Bách Hoa lần thứ 27 | Nữ diễn viên xuất sắc nhất | Thủ Cơ | Đoạt giải |
LHP quốc tế Á Âu lần thứ 04 | Nữ diễn viên xuất sắc nhất | Lạc lối ở Bắc Kinh | Đoạt giải |
Lễ trao giải Kim Mã Đài Loan lần thứ 44 | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Trong lòng có quỷ | Đoạt giải |
LHP quốc tế Tokyo lần thứ 23 | Nữ diễn viên chính trong phim điện | Quan Âm Sơn | Đoạt giải |
LHP Sinh viên Bắc Kinh lần thứ 18 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Đoạt giải | |
Lễ trao giải Hoa Đỉnh lần thứ 09 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Nhị Thứ Bộc Quang | Đoạt giải |
LHP San Sebastián lần thứ 64 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Tôi không phải Phan Kim Liên | Đoạt giải |
Lễ trao giải Kim Kê Trung Quốc lần thứ 31 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Đoạt giải | |
LHP Châu Á lần thứ 11 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Đoạt giải | |
Ngôi sao truyền hình yêu thích của tôi năm 2000 | Đại chúng điện thị | Đoạt giải | |
2003 | Trung Quốc thập đại hồng tinh | Bình chọn | |
Đài truyền hình phương Nam Quảng Đông | Nữ diễn viên được yêu thích nhất | Đoạt giải | |
Chinese flim media award năm 2004 | Nữ diễn viên được yêu thích | Đoạt giải | |
QQ entertainment awards năm 2006 | Nữ duễn viên được yêu thích | Đoạt giải | |
QQ entertainment awards năm 2007 | Nữ diễn viên được yêu thích | Đoạt giải | |
Kim Phượng Hoàng lần thứ 12 của học hội biểu diễn điện ảnh nghệ thuật Trung Quốc năm 2009 | Kim Phượng Hoàng | Đoạt giải | |
Đài truyền hình Phúc Kiến năm 2009 | Nhà chế tác xuất sắc | Đoạt giải | |
QQ entertainment awards năm 2009 | outstanding Movie Character | Đoạt giải | |
Mạng điện tử Sina năm 2010 | Nữ diễn viên điện ảnh của năm | Đoạt giải | |
Esquire Trung Quốc năm 2010 | Nữ diễn viên được hoan nghênh nhất năm | Đoạt giải | |
Hollywood Reporter năm 2010 | 10 ngôi sao mới được quan tâm nhất năm | Đoạt giải | |
Lễ trao giải Hoa Đỉnh năm 2010 | Favorite TV | Đoạt giải | |
Quốc kịch thịnh điển năm 2015 | Nữ diễn viên xuất sắc nhất | Võ Mỵ Nương truyền kỳ | Đoạt giải |
Thực đơn
Tứ_Tiểu_Hoa_Đán Đại Hoa Đán - Đại HoaLiên quan
Tứ Tiểu Hoa Đán Tứ diệu đế Tứ giác nội tiếp Tự tin vào năng lực bản thân Tứ trụ Tứ tượng Tứ giác Tứ niệm xứ Tứ linh Tứ thưTài liệu tham khảo
WikiPedia: Tứ_Tiểu_Hoa_Đán http://ent.sina.com.cn/c_star/2000-07-18/10951.sht... http://ent.sina.com.cn/s/m/27050.html http://ent.163.com/special/90sstar http://www.chinanews.com/yl/kong/news/2009/04-27/1... http://ent.qq.com/zt2013/guiquan/54.htm http://news.sohu.com/99/03/news147770399.shtml https://www.weibo.com/1261788454/EbIytdmz4 https://www.youtube.com/watch?v=yo8MnLRzuj0 https://web.archive.org/web/20170729103750/http://...